Vận Tải Đại Thành

  • Tháp SAV4 The Sun Avenue, 28 Mai Chí Thọ, An Phú, Thủ Đức, TP. HCM
  • Lô D, Kinh doanh dịch vụ 3, xã Vĩnh Tân, Tuy Phong, Bình Thuận
  • 453 Đ. Châu Long, Vĩnh Mỹ, Châu Đốc, An Giang
  • 09.7979.1439

Giới thiệu tro bay nhiệt điện Vĩnh Tân

TRO XỈ CỤM NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN

Tro bay Nhiệt Điện Vĩnh Tân

Cụm nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân, Bình Thuận gồm có 3 nhà máy sản xuất điện cụ thể: Vĩnh Tân 1, Vĩnh Tân 2, Vĩnh Tân 4. Chúng tôi xin giới thiệu sơ lượt và cái nhìn tổng quát về lượng tro xỉ được thải ra tại cụm 3 Nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân.

Đầu tiên, Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 và Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 đều nằm trong Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân (huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận). Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 do Tổng công ty Phát điện 3 (EVNGENCO 3) quản lý. Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4 là đơn vị trực thuộc EVN, hiện sử dụng chung bãi thải tro, xỉ, diện tích hơn 38 hecta, sức chứa khoảng 9,3 triệu m3, tương đương với 5 năm vận hành của 2 nhà máy. Khối lượng tro xỉ chưa tiêu thụ được phải đưa ra lưu trữ tại bãi xỉ dùng chung của hai nhà máy còn chiếm tỉ trọng lớn (tới 70%).

Đến năm 2022, hiện lượng tro xỉ tại bãi xỉ của các nhà máy đã đạt 90% dung lượng thiết kế và dự kiến sẽ đầy trong khoảng tháng 6/2022. Trong trường hợp đó, NMNĐ Vĩnh Tân 2 và Vĩnh Tân 4 sẽ phải ngừng vận hành do không có chỗ chứa tro xỉ phát sinh.

Trong khi đó, Theo báo cáo của Sở Tài nguyên & Môi trường Bình Thuận, bãi xỉ Vĩnh Tân 1 có diện tích khoảng 59,5 ha, hiện tại, khối lượng tro, xỉ đã lưu chứa tại bãi xỉ Vĩnh Tân 1 khoảng 3,2 triệu tấn (chiếm khoảng 43% dung tích lưu chứa của bãi xỉ).

Bãi xỉ Vĩnh Tân 1
Bãi xỉ Vĩnh Tân 1

Tổng công ty EVNGENCO 3 đã có nhiều giải pháp chủ động đưa tỷ lệ tiêu thụ tro xỉ tăng dần qua từng năm như đưa tro, xỉ làm vật liệu san lấp; đẩy mạnh xuất tro, xỉ bằng đường biển…

Công ty Nhiệt điện Vĩnh Tân (thành viên của EVNGENCO 3) đã ký 7 hợp đồng xử lý, tiêu thụ tro xỉ. Công ty đã thi công hạng mục nâng cấp cảng dầu 1.000 DWT để tiếp nhận tàu có tải trọng đến 3.000 DWT và cảng than 30.000 DWT để tiếp nhận tàu có tải trọng đến 50.000 DWT thuộc bến cảng NMNĐ Vĩnh Tân 2.

Một tin vui khác, Cảng Quốc tế Vĩnh Tân đã chính thức đi vào hoạt động kể từ tháng 4/2019, Nằm trong nhóm cảng biển số 4 (nhóm cảng biển Nam Trung bộ), đây cũng là cảng biển quốc tế đầu tiên cũng như cảng biển thương mại duy nhất của Bình Thuận tính đến thời điểm này đã góp phần hỗ trợ công tác tàu lấy tro xỉ đi các tỉnh và xuất khẩu vô cùng thuận lợi.

Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 1 – Bình Thuận
Cảng quốc tế Vĩnh Tân – Bình Thuận

Một yếu tố quan trọng về mặt sản xuất và đưa tro xỉ vào sử dụng rộng rãi là tro xỉ của các nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1, 2, 4 đã được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy một số tiêu chuẩn như: tro xỉ làm vật liệu san lấp; tro bay dùng cho bê tông, vữa xây; tro bay dùng đắp nền đường ô tô; tro bay làm phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn…

Từ đây có thể đánh giá nguồn tro bay, xỉ than của Vĩnh Tân rất dồi dào, khối lượng vượt trội so với các cụm nhà máy nhiệt điện Duyên Hải và các tỉnh phía Bắc, có thể sử dụng đa dạng để sản xuất công nghiệp trong nước và xuất khẩu.

Về chất nượng và một số chỉ tiêu tro bay thì tro bay Vĩnh Tân cũng cố độ ổn định rất cao. 

Một số chỉ tiêu trong hợp chuẩn hợp quy của tro bay Vĩnh Tân như sau:

Tên chỉ tiêu CharacteristicsPhương pháp thử Test methodMCL – FaKết quả thử nghiệm Test result
7.1. Chỉ số hoạt tính cường độ với ximăng pooclăng sau 28 ngày so với mẫu thử,                                                   % Strength activity index with portland cement after 28 days Cường độ nén của mẫu ximăng pooclăng.                                     Mpa Compressive strength of portland cement Cường độ nén của mẫu thử (80 % ximăng pooclăng + 20% mẫu thử),                                                        MPa                                                  Compressive of test specimen (80% portland cement plus 20 % the sample )  TCVN 6882 : 2001       TCVN 6016 : 2011       TCVN 6016 : 2011    –       –       –  89,2       67,7       60,4  
Tên chỉ tiêu CharacteristicsPhương pháp thử Test methodMCL – FaKết quả thử nghiệm Test result
Phần còn lại trên sàng 0,045 mm,  % Retained content on sieve 0,045 mm Khối lượng riêng/ Mass density,                                                      g/cm3 Hàm lượng CaO tự do (CaOtd),  % Free calcium oxide content Hàm lượng ôxyt nhôm (Al2O3), % Aluminium oxide content Hàm lượng ôxyt sắt (Fe2O3), % Ferric oxide content Hàm ôxyt silic (SiO2), % Silicon dioxide content Hàm lượng mất khí nung/ Loss on ignition, %Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3),                                                         % Sulfur trioxide content Hàm lượng carbon (C), % Carbon content Hàm lượng clorua (CL),  % Chloride content Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia sau 28 ngày,                                 % Injurious alkali content of admixture after 28 days Độ ẩm/ Moisture content,          %Khối lượng thể tích xốp,      kg/m3 Bulk density  TCVN 8827: 2011   Tham khảo/ Refer to TCVN 4030 : 2003 TCVN 141 : 2008   TCVN 8262 : 2009   TCVN 8262 : 2009   TCVN 8262 : 2009   TCVN 8262 : 2009   TCVN 141 : 2008     Tham khảo/ Refer to ATSM D 5373 – 16 TCVN 8826 : 2011   TCVN 6882 : 2001       TCVN 8262 : 2009 Tham khảo/ Refer to TCVN 7239 : 2003≤ 25   –   –   (1)   (1)   (1)   ≤ 12   ≤ 3     –   Max 0,1   Max 1,5       ≤ 3 –6,9   2,24   0,4   22,0   5,6   55,0   5,9   0,19     7,36   < 0,01   0,65       0,1 920
  • Chiến lược kinh doanh bên vững cùng ngành tro xỉ của công ty Đại Thành

Với kinh nghiệm gần 10 năm trong lĩnh vực vận tải nói chung, khi tiếp cận được ngành hàng tro xỉ tiềm năng cao, cùng với quan điểm kinh doanh bền vững, Công ty Đại Thành đã trực tiếp đấu thầu và trúng thầu các gói tiêu thụ và xử lý tro xỉ với hai nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 1 và Vĩnh Tân 2. Chúng tôi trở thành đầu mối tiêu thụ và phân phối tro bay cấp 1 tại Miền Nam.

Hợp đồng tiêu thụ tro xỉ của chúng tôi với 2 nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân như sau:

Nhà máy nhiệt điệnSản lượng đăng ký có bảo lãnh Ngân hàng về cam kết sản lượng tiêu thụ
NMND Vĩnh Tân 1100.000 tấn/ năm
NMND Vĩnh Tân 2240.000 tấn/ năm
Sản lượng thực tếHiện tại lượng tro bay, xỉ than tại Vĩnh Tân là dồi dào và ổn định nhất Việt Nam, với công xuất 9.000 tấn/ ngày = 3.2 triệu tấn/ năm. Do đó chúng tôi có thể lấy vượt số đã đăng ký rất nhiều và được ưu tiên vì là nhà thầu đang có sản lượng tốt nhất tại Vĩnh Tân.

Chúng tôi có các phương thức vận chuyển để đưa tro bay xỉ than đến các đối tượng khách hang trên mọi miền đất nước.

  1. Đường bộ bằng xe
  2. Vận chuyển bằng xe bồn hoặc xe ben từ Vĩnh Tân đến các trạm của khách hàng
  3. Vận chuyển bằng xe bồn hoặc xe ben từ Vĩnh Tân đến các mép cảng lên tàu biển của khách hàng
Xe bồn Đại Thành vận chuyển tro bay, xỉ than
  • Đường thủy bằng tàu biển
  • Chúng tôi có liên kết với đội tàu biển thường xuyên vận chuyển tro bay, tro ẩm, xỉ than cho các khách hàng mọi miền đất nước, cụ thể: các nhà máy xi măng tại Miền Bắc ( Long Sơn, Vissai), các nhà máy xi măng tại Miền Tây ( Hamaco Hậu Giang, Tây Đô, Lavica…)
Chuyển hàng lên tàu khách hàng